Một số lệnh cơ bản dành cho Máy chủ Linux và VPS

Làm thế nào để có thể quản lý VPSmáy chủ linux hiệu quả hơn. Sau đây tôi sẽ hướng dẫn các bạn một số câu lệnh cơ bản để quản trị máy chủ tốt nhất.

Một số lệnh cơ bản dành cho Máy chủ Linux và VPS

Một số lệnh cơ bản dành cho Máy chủ Linux và VPS

1. Lệnh liên quan đến hệ thống

Exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.

Logout: tương tự exit.

Reboot: khởi động lại hệ thống.

Halt: tắt máy.

Startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.

Mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.

Unmount: ngược với lệnh mount.

/usr/bin/system-config-securitylevel-tui: Cấu hình tường lửa và SELinux

2. Lệnh xem thông tin

Cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU

Cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin

Lspci: Xem thông tin mainboard

Uname -r: Xem hạt nhân phiên bản

Gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.

/sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn.

Netstat: xem tất cả các kết nối.

Lsmod: Những gì được nạp module hạt nhân

Last: xem những ai đã login vào hệ thống

Df: Xem dung lượng ổ đĩa cứng

Free -m: xem dung lượng sử dụng bộ nhớ

Netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80

3. Lệnh khi làm việc trên terminal

Clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.

Date: xem ngày, giờ hệ thống.

Find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem các múi giờ.

Ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam

Date -s “1 Oct 2009 18:00:00”: Chỉnh giờ

Cal: xem lịch hệ thống.

4. Lệnh thao tác trên tập tin

Ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.

Pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.

Cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.

Mkdir: tạo thư mục mới.

Rmdir: xoá thư mục rỗng.

Cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.

Mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.

Rm: xóa tập tin.

Wc: đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin.

Touch: tạo một tập tin.

Cat: xem nội dung tập tin.

Vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.

Df: kiểm tra dung lượng đĩa.

Du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định

Tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một thư mục

Tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz

Tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar

Unzip file.zip: giải nén file .zip

Wget: download một file.

Chown user:user folder/ -R: Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file.

5. Lệnh quản lí hệ thống

Rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.

Ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.

Kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng  super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình  thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.

Top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông  tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng  tiến trình.

Pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.

Sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.

Useradd: tạo một người dùng mới.

Groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.

Passwd: thay đổi password cho người dùng.

Userdel: xoá người dùng đã tạo.

Groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.

Gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.

Su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.

Groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.

Who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.

W: tương tự như lệnh who.

Man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…

Trên đây tôi đã hướng dẫn các bạn một số thao tác dòng lệnh đối với vps và máy chủ linux. Nếu các bạn chưa hiểu rõ có thể liên hệ với đội ngũ tư vấn và kỹ thuật của chúng tôi theo hotline: 1900 0366

Công ty VDO cung cấp gói giải pháp cho thuê máy chủ, thuê máy chủ ảo vps giá rẻ Quý khách hàng có thể tham khảo thêm các gói dịch vụ của công ty chúng tôi tại website: vdo.com.vn

Chân thành cảm ơn Quý khách!