Giải nghĩa kí tự trên CPU(Phần 1)

vdo.com.vn – Bộ vi xử lý (chip) trong máy tính được biết đến với cái tên CPU. Mặc dù thuật ngữ này được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến nhưng để hiểu chi tiết về các thông số cũng như những kí hiệu trên chúng lại là cả một  vấn đề khó khăn đòi hỏi bạn cần bỏ nhiều thời gian để tìm hiểu. Để rút gọn thời gian tìm kiếm thông tin trên linh kiện máy tính này chúng tôi xin giới thiệu tới độc giả bài viết về giải nghĩa kí tự trên CPU(Phần 1).

1/ Intel Celeron và Pentium

Ý nghĩa các kí tự trong tên CPU

Hiện tại, Intel có 3 dòng sản phẩm vi xử lý. 2 trong số này, Pentium và Celeron, được dành cho người dùng có kinh phí hạn hẹp. Celeron có giá rẻ hơn Pentium và cũng có hiệu năng kém hơn rất nhiều. Rất tiếc, Intel có vẻ đang nghĩ rằng người dùng mua vi xử lý Pentium và Celeron hoàn toàn không quan tâm tới sức mạnh của vi xử lý. Intel đang sử dụng các tên sản phẩm khá… vô nghĩa cho 2 dòng sản phẩm Pentium và Celeron.

giai-nghia-ki-tu-tren-cpuphan-13

Thử lấy tên gọi Pentium G860T làm ví dụ. Phần có nghĩa duy nhất trong tên sản phẩm là chữ T nằm ở cuối tên sản phẩm.Các vi xử lý Pentium và Celeron có chữ T ở cuối tên bao giờ cũng có điện năng sử dụng thấp hơn nhiều (và do đó tỏa ra ít nhiệt hơn) so với các vi xử lý cùng tên nhưng không có chữ T. Ví dụ, Pentium G860 có điện năng tiêu thụ là 65W, trong khi Pentium G860T có điện năng tiêu thụ chỉ là 35W. Vi xử lý Pentium hoặc Celeron có chữ U ở cuối tên sản phẩm luôn luôn chậm hơn và đắt hơn các vi xử lý có cùng tên.

Cuối cùng, vi xử lý Celeron và Pentium không có tính năng Turbo Boost (cho phép tự động tăng xung nhịp vi xử lý khi cần thiết) như vi xử lý dòng Core. Ngoại trừ các vi xử lý Pentium đơn nhân ra mắt cách đây… vài năm, không có sản phẩm Pentium và Celeron nào hỗ trợ công nghệ đa luồng Hyper Threading cả.

2/ Dòng sản phẩm FX của AMD

Ý nghĩa các kí tự trong tên CPU

Dòng FX-Series của AMD chỉ có mặt trên máy vi tính để bàn. Để hiểu được cách đặt tên của AMD, hãy lấy cái tên “FX-8350″ làm ví dụ. Kí tự đầu tiên sau tên dòng sản phẩm (“FX”) chỉ số series, tương ứng với số nhân của vi xử lý. Do đó, FX-8350 có 8 nhân. Tương tự như vậy, FX-4100 sẽ có 4 nhân.

giai-nghia-ki-tu-tren-cpuphan-14

Kí tự thứ 2 được dùng để chỉ “đời” của sản phẩm: chữ số này càng lớn thì vi xử lý càng tân tiến. FX-8350 thuộc về thế hệ FX thứ 3 của AMD. Như vậy, FX-8350 ra mắt sau FX-8100 tới 2 thế hệ. 2 chữ số cuối cùng được dùng để chỉ số hiệu sản phẩm. Thông thường, các vi xử lý có số hiệu lớn hơn sẽ có xung nhịp nhanh hơn. Điều này có nghĩa rằng dù cùng có 8 nhân, cùng thuộc về thế hệ FX thứ 3 nhưng FX-8350 sẽ nhanh hơn FX-8300. Các vi xử lý dòng FX-Series không mang thương hiệu AMD Fusion, và do đó không có đồ họa tích hợp. Máy vi tính chạy vi xử lý FX sẽ cần card đồ họa rời, song lại rất dễ ép xung.

Đó chỉ là một trong số những thông tin chi tiết về thông số CPU mà chúng tôi muốn chia sẻ tới độc giả, bạn đọc quan tâm có thể theo dõi bài viết giải nghĩa kí tự trên CPU(Phần 2) tại đây!

>>> Gợi ý Google:

xin hỏi về thông số cpu

thay đổi hình ảnh thông số cpu

cpu z

gia cpu

cpu may tinh

cpu là gì

cpu intel

thung cpu

Nguồn kenhkienthuc.net