Digital Signature Certificate
I. Giới thiệu chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chững thực chữ ký số
- Chữ ký số:
– Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử
– Chữ ký số dựa trên công nghệ mã khóa công khai (RSA): mỗi người dùng phải có 1 cặp khóa (keypair) gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key).
+ “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số
+ “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
+ “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
+ “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
+ “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
- Chứng thư số:
– Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.
– Chứng thư số có thể được xem như là một “chứng minh thư” sử dụng trong môi trường máy tính và Internet.
– Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hoặc một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khóa công khai (public key), được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và cấp các chứng thư số.
- “Thuê bao” : Là tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số.
- Chứng thực chữ ký số:
“Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
– Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật;
– Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số;
– Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
– Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
II. Ứng dụng và giải pháp chữ ký số
1. Thuế điện tử
– Thuế điện tử là một hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ thuế cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài ngành Thuế. Các dịch vụ thuế điện tử gồm: cung cấp qua mạng các thông tin tham khảo liên quan đến lĩnh vực thuế, đối thoại hỏi đáp trực tiếp, đăng ký thuế, nộp tờ khai, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo của người nộp thuế… nhằm tạo thuận lợi cho người nộp thuế, giảm thiểu chi phí, thời gian, thủ tục và giấy tờ
2. Hải quan điện tử
– Nghiệp vụ hải quan điện tử là nghiệp vụ do dành cho các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các cơ quan hữu quan thực hiện bằng khai báo hải quan từ xa, thông qua đường truyền Internet giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí giao dịch trong quá trình khai báo hải quan cũng như thông quan so với cách thức truyền thống.
– Ứng dụng hải quan
3. Hóa đơn điện tử
– Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các Bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
– Tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả.
– Dễ dàng trong công tác kiểm soát tra cứu và lưu trữ.
3. Ngân hàng điện tử
– VNPT-CA phát triển tích hợp chữ ký số vào ứng dụng Internet Banking cung cấp cho các khách hàng trên cơ sở cùng triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số VNPT-CA.
4. Chứng khoán điện tử
– Ứng dụng sở giao dịch chứng khoán, Ủy ban chứng khoán nhà nước
– Ứng dụng báo cáo giữa các công ty chứng khoán với Ủy ban chứng khoán,…
– Ứng dụng cho các nhà đầu tư giao dịch chứng khoán
5. Giải pháp PKI
– Các giải pháp CA & multiple CAs
– Giải pháp thẻ PKI/Token tự động lựa chọn chứng thư số, đa ứng dụng
– Giải pháp PKI cho các ứng dụng Web base & Client Server
– Giải pháp SSO cho các ứng dụng
Hỗ trợ đa môi trường:
1. Ngôn ngữ tích hợp ASP, JSP, Java, PHP, VC, VB, Delphi, Lotus Notes, Power Builder…
2. Các loại chứng thư số
3. Các hệ điều hành khác nhau
4. Nhiều loại thẻ đa dạng
5. Các loại môđun phần cứng bảo mật
6. Các thuật toán ký / xác thực RSA, DSA, ECDSA
7. Các thuật toán mã hóa / giải mã DES, 3DES, RC2, RC5, RSA-PKCS,RSA-OAEP, DH, ECDH, AES, KEA, SEED
8. Các thuật toán băm SHA1/256/384/512/224, MD2, MD5 RIPEMD128, RIPEMD160
9. API tích hợp ứng dụng Standard API, non-standard API
Giải pháp tích hợp:
1. E-Government Portal
2. E-Office Document Interchange
3. E-Procurement
4. E-Taxtation
5. E-Health Insurance